Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
Hỏi đáp nhanh
 
 
 
Kết quả
Vietgle Tra từ
Chuyên ngành Anh - Việt
Novell Netware File System
|
Tin học
Hệ thống tập tin của Novell Netware Hệ thống quản lý tập tin của Netware gồm nhiều server và các hệ thống lưu trữ mang một hay nhiều tên - gọi là volume. Volume đầu tiên trên một server được gọi là SYS. Mỗi volume tiếp theo được khai báo tên tự chọn như VOL1, VOL2,… Mỗi volume có cấu trúc thư mục của riêng nó. Bạn tham chiếu đến một server thông qua volume của nó. Các thư mục của một volume được minh họa như trong hình N-20. Ví dụ, dòng lệnh sau đây tham chiếu đến tập tin tên là Budget.xls trong thư mục BUDGDOCS trên volume APPS của server tên ACCTG: ACCTG / APPS:BUDGDOCS/BUDGET.XLS Volume của Netware là cấp cao nhất chỉ sự lưu trữ trong hệ thống quản lý tập tin của Netware. Đó là khoảng không gian đĩa vật lý để lưu trữ. Bạn có thể mở rộng một volume bất cứ lúc nào bằng cách thêm nhiều khoảng trống đĩa vật lý và biến nó thành một phần của bất kỳ volume nào đang tồn tại. Các volume xuất hiện như các đối tượng trên cây thư mục trong các dịch vụ NDS (Novell Directory Services), bởi vậy chúng sẽ dễ dàng được định vị bởi các quản trị viên và user ở bất kỳ đâu trên mạng. Một server của Netware 4.11 cung cấp đến 64 volume. Hệ thống Netware UFS (Universal File System: Hệ thống tập tin tổng thể) cung cấp các đặc tính mở rộng được mô tả sau đây: Elevator seeking Ưu tiên các yêu cầu đọc đang đến theo cách chúng được truy cập tốt nhất bởi đầu đọc liên quan với vị trí hiện tại của nó. File caching Giảm tối đa thời gian truy cập đĩa bằng cách giữ các thông tin truy cập chung trong bộ nhớ. Background writes Sắp xếp quá trình ghi đĩa tách khỏi quá trình đọc đĩa để giảm tối đa thời gian dữ liệu được viết lên đĩa, ưu tiên cho nhu cầu đọc đĩa của các user. Overlapped seeks Cải tiến hiệu suất đọc đĩa nếu 2 hay nhiều đĩa cứng được nối với từng bộ điều khiển riêng của chúng, bằng cách cho phép Netware truy cập từng bộ điều khiển một cách đồng thời. Turbo FAT Sắp xếp các tập tin lớn hơn 2Mb trong các bảng FAT (File allocation Tables) để việc định vị các phân đoạn của chúng được thực hiện ngay lập tức. Hình N-20. Ngữ cảnh tên của các tập tin trong NetWare. Nén tập tin Gia tăng 63% không gian đĩa bằng cách nén các tập tin trong tiến trình background. Block suballocation Gia tăng tối đa không gian đĩa bằng cách cấp phát một phần block cho các tập tin nhỏ. Netware cũng bao gồm nhiều đặc tính quan trọng để bảo đảm “khả năng sống còn” và phục hồi dữ liệu nhanh chóng trên các server, được mô tả dưới đây: Read after write verification Thẩm tra những thông tin vừa ghi lên đĩa bằng cách đọc lại sau mỗi khi ghi. Duplicate directories Cung cấp một bản sao cấu trúc thư mục bằng cách tạo một nhân bản trên đĩa. Duplicate FAT Cung cấp một bảng FAT (File allocation table) phòng hờ trên đĩa. Hot Fix Phát hiện và sửa chữa các nhược điểm của đĩa bằng cách tự động đánh dấu những sector hư tiềm ẩn là “không thể ghi được” TTS (Transaction Tracking System) Bảo vệ các tập tin ghi chưa xong. Nếu một mẩu tin trong cơ sở dữ liệu đang bị thay đổi mà bị ngưng lại, thì những gì vừa ghi dở dang sẽ được phục hồi như cũ. SFT (System Fault Tolerance) Cho phép gắn “thừa” phần cứng, có nghĩa là các quản trị viên được quyền lặp lại nhiều bộ điều khiển đĩa hay các ổ đĩa cứng. Từ mục liên quan Distributed File Systems; File Systems; NCP (NetWare Core Protocol); NDS (Novell Directory Services); Network Concepts; Network Operating Systems; Novell; Novell IntranetWare; Novell NetWare Protocols; Rights and Permissions; Storage Management Systems; và Volume and Partition Management Thông tin trên Internet Novell, Inc. http://www.novell.com